THUỐC
TIÊM MORPHIN HYDROCLORID
Injectio Morphini hydrochloridi
Là dung dịch vô khuẩn
của morphin hydroclorid trong nước để pha
thuốc tiêm.
Chế phẩm phải đáp
ứng các yêu cầu trong chuyên luận “ Thuốc tiêm,
thuốc tiêm truyền”( Phụ lục 1.19) và các yêu cầu sau
đây:
Hàm
lượng morphin hydroclorid, C17H19NO3.HCl.3H2O
từ 92,5% đến 107,5% so
với hàm lượng ghi trên nhãn.
Tính chất
Dung
dịch trong, không màu.
Định
tính
A. Trong phần định
lượng, thời gian lưu
của pic chính trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải tương
ứng với thời gian lưu của pic morphin hydroclorid trên sắc ký
đồ của dung dịch
đối chiếu.
B. Bay hơi
đến khô một thể tích chế phẩm
tương đương với 5 mg morphin hydroclorid trên cách thủy. Hòa tan cắn bằng
5 ml nước, thêm một
giọt dung dịch sắt
(III) clorid 5% (TT), phải xuất hiện ngay màu chàm.
C. Dung
dịch chế phẩm phải cho các phản ứng
của clorid (Phụ lục 8.1).
pH
2,5 đến 6,5 (Phụ lục 6.2).
Định
lượng
Phương
pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha động: Dung dịch dioctyl natri
sulfosucinat 0,22% và natri acetat 0,14%
trong methanol 60% (TT), điều
chỉnh đến pH 5,5 bằng acid acetic băng (TT). Lọc qua màng lọc 0,45 mm.
Dung dịch chuẩn): Cân chính xác khoảng 30 mg morphin hydroclorid chuẩn
đối chiếu vào bình định mức 100 ml, thêm 20
ml dung dịch dikali hydrophosphat
0,3 M, pha loãng với nước
tới định mức. Lắc kỹ để hòa tan.
Lọc qua màng lọc 0,45 mm.
Dung dịch thử Lấy chính xác một thể tích chế phẩm tương
đương với 30 mg morphin hydroclorid vào bình
định mức 100 ml, thêm 20 ml dung dịch dikali hydrophosphat 0,3 M, pha loãng với nước tới
định mức. Lắc kỹ để hòa tan. Lọc
qua màng lọc 0,45 mm.
Dung dịch phân giải: Dung dịch có chứa morphin hydroclorid chuẩn 0,03% và codein
phosphat chuẩn 0,04% trong pha động. Lọc qua màng
lọc 0,45 mm.
Điều kiện sắc ký:
Cột
thép không rỉ (25 cm x 4,6 mm) được nhồi pha
tĩnh C (5mm) (cột Nucleosil C18 là thích hợp).
Detector
quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng
285 nm.
Tốc
độ dòng: 2 ml/phút.
Thể
tích tiêm: 20 µl.
Cách tiến hành:
Kiểm tra khả năng thích hợp
của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký
với dung dịch phân giải, thử nghiệm chỉ có
giá trị khi hệ số phân giải giữa hai pic morphin
và codein trên sắc ký đồ của dung dịch phân giải không nhỏ hơn 2,0.
Tiến hành sắc ký
với dung dịch chuẩn và dung dịch thử, tính hàm lượng của morphin hydroclorid, C17H19NO3.HCl.3H2O, trong chế phẩm dựa
vào diện tích pic trên sắc ký đồ của dung
dịch chuẩn, dung dịch thử và hàm lượng C17H19NO3.HCl.3H2O
trong morphin hydroclorid chuẩn.
Bảo
quản
Thuốc
gây nghiện. Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Giảm
đau do ung thư, phẩu thuật, chấn thương.
Hàm lượng thường dùng
2 mg/ml, 4
mg/ml, 10 mg/ml.